13/06/2012
2802
0
Tin này thuộc chuyên mục: Vườn ươm nhân tài > Vui học Nhật Ngữ
Nâng cao tiếng Nhật: Nikki Project Số 10

ESO - Nikki Project số 10 hướng dẫn cách dùng 【~て、~た】 để diễn đạt bản thân đã làm gì, đã như thế nào bởi một lý do, nguyên nhân nào đó.

Số 10 : Trời nóng quá, không học bài được

【~て、~た】dùng để diễn đạt bản thân đã làm gì, đã như thế nào bởi một lý do, nguyên nhân nào đó.

Ví dụ:

1.      朝から頭が痛くて、今日は外出できなかった。

Vì đau đầu từ buổi sáng mà hôm nay đã không đi ra ngoài được.

2.      パソコンが動かなくて、とても困った。

Máy vi tính bị hỏng nên đã rất vất vả.

3.      外はすごく暑くて、上着を脱いだ。

Vì bên ngoài quá nóng nên đã cởi bớt áo khoác ra.

【Giải thích】

Mẫu câu văn này được dùng để diễn đạt cả nội dung hành động đã xảy ra và nguyên nhân, lý do xảy ra hành động đó. Sử dụng động từ , tính từ thểđể diễn đạt nguyên nhân, lý do cùng với sự việc đã xảy ra theo cấu trúc 「~テ、~タ」 thì có thể tóm gọn được trong một câu văn.

Trước đến nay chúng ta chủ yếu sử dụng mẫu câu đơn giản để ghi lại sự việc đã xảy ra. Tuy nhiên, nếu chỉ ghi là 「今日は外出できなかった」 (Không đi ra ngoài được) ,「とても困った」 (Đã rất vất vả) thì không biết được nguyên nhân vì sao lại như vậy. Khi viết về “Hành động, sự việc ngoài khả năng” hoặc “Bản thân trở nên như thế nào” thì cần phải viết kèm theo nguyên nhân, lý do. Vì thế, giống như ở VD1「頭が痛くて」 (Đau đầu) hoặc 「パソコンが壊れて」(Máy vi tính bị hỏng), nếu chuyển động từ, tính từ sang thể テthì cùng một câu văn chúng ta có thể hiểu được cả nguyên nhân lẫn kết quả do nguyên nhân đó dẫn đến.

VD 3 cũng vậy, nếu chỉ dùng động từ để diễn tả hành động 「上着を脱いだ」 (Cởi áo khoác) thì sẽ cảm thấy bất ngờ. Nếu ghi kèm thêm lý do 「すごく暑くて」 (Vì trời quá nóng) nên xử lý bằng cách cởi áo khoác ra thì sẽ dễ lý giải hơn.

Động từ, tính từ thểテdùng để chỉ nguyên nhân, lý do cũng được dùng trong trường hợp phủ định như ở VD2 「パソコンが動かなくて」 (Máy vi tính không hoạt động). Khi sử dụng ở thể phủ định hãy chú ý sử dụng đúng ngữ pháp 「~なくて」.

【Mở rộng diễn đạt】

急な用事で

Vì có việc gấp とても大変だった Đã rất vất vả
テストがとても難しくて Vì bài thi khó quá とても疲れた Đã rất mệt
時間がなくて Vì không có thời gian パーティをキャンセルした Đã hoãn buổi tiệc
頭痛がひどくて Vì đầu đau nhiều quá 約束時間に間に合わなかった Đã trễ giờ hẹn
雨が降って Vì mưa rơi 困ってしまった Đã gặp khó khăn
バスが遅れて Vì xe buýt đến trễ 具合が悪くなってしまった Người trở nên không khỏe
お酒を飲み過ぎて Vì uống rượu nhiều quá 落ち込んでしまった Đã rất buồn
友達とけんかして Vì gây gỗ với bạn 全然解けなかった Không giải được hết
帰りが遅くなって Vì về nhà trễ 眠れなかった Không ngủ được
同僚が急病になって Vì đồng nghiệp bị bệnh đột ngột 仕事に集中出来なかった Không tập trung vào công việc được.
あまり食欲がなくて Vì không thèm ăn lắm 日報を提出できなかった Không nộp được báo cáo
漢字の読み方が分からなくて Vì không hiểu chữ Hán 日報を提出できなかった Bạn đã chỉ giúp

Câu văn Nhật ký mẫu

一日中の勉強で頭が疲れました。日本語が早く上手になればいいなあ。

Học bài cả ngày nên đầu đã rất mệt. Mong sao tiếng Nhật của mình sẽ mau giỏi lên thật.

scroll top