29/04/2022
22542
0
Tin này thuộc chuyên mục: Vườn ươm nhân tài > Vui học Nhật Ngữ
Cách nói xin lỗi khi đi muộn bằng tiếng Nhật

Trong văn hóa Nhật Bản, việc đến muộn thường sẽ mất điểm rất lớn trong mắt mọi người. Đến muộn khi gặp bạn bè sẽ không làm ảnh hưởng đến tình bạn của bạn miễn là bạn xin lỗi và không cố gắng ngụy biện. Nhưng trong văn hóa kinh doanh, đó là điều không nên, vì vậy bạn phải đảm bảo đến đúng giờ trong các cuộc hẹn với đối tác Nhật Bản. Tuy nhiên, sẽ có những lúc việc đến muộn là điều khó tránh khỏi. Dưới đây là những lời xin lỗi để nói trong những tình huống như vậy.

1. Nói xin lỗi khi đến muộn

Một trong những cách xin lỗi trong tiếng Nhật là Moushiwake gozaimasen (申し訳ございません) là cách nói lịch sự/ khiêm nhường của Sumimasen (すみません), thường được dịch là “Tôi thành thật xin lỗi/ Vô cùng xin lỗi”.

Ví dụ:

  • 遅くなって、すみません。
    Osokunatte sumimasen.
    > Tôi xin lỗi vì đã đến muộn.
     
  • お 待 た せ し ました。 申 し 訳 ご ざ い ま せ ん。
    Omataseshimashita moshiwake gozaimasen.
    > Tôi vô cùng xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi.

2. Thông báo bạn sẽ đến muộn

Nếu bạn nhận thấy mình sẽ đến muộn hoặc có thể đến muộn, bạn bắt buộc phải gọi điện hoặc nhắn tin cho đối tác Nhật Bản để thông báo trước cho họ. Trong trường hợp đó, trước tiên hãy xin lỗi, sau đó thông báo bạn có thể đến muộn khoảng bao lâu.

Các từ vựng cơ bản cần nhớ:

  • 遅 れ ま す (okuremasu): đến muộn
  • 遅 れ そ う で す (okureso desu): có thể đến muộn

Dưới đây là một số gợi ý thời gian hữu ích:

  • 五分 (gofun): Năm phút
  • 十分 (juppun): Mười phút
  • ニ 十分 (nijuppun): Hai mươi phút
  • 三 十分 (sanjuppun): Ba mươi phút
  • 一 時間 (ichijikan): Một giờ
  • 少 し (sukoshi): Một chút

Ví dụ:

  • す み ま せ ん 、 十分 遅 れ ま す。
    Sumimasen, juppun okuremasu.
    > Xin lỗi, tôi sẽ đến muộn 10 phút.
     
  • す み ま せ ん 、 少 し 遅 れ そ う で す。
    Sumimasen, sukoshi okureso desu.
    > Xin lỗi, tôi có thể đến muộn một chút.

3. Giải thích tại sao bạn đến muộn

Khi thông báo với đối tác người Nhật rằng sẽ đến muộn, bạn cũng nên nêu lý do. Lưu ý, nếu chuyến tàu của bạn đến muộn, bạn có thể nhận được giấy chính thức từ các nhân viên thư ký tại ga đến để chứng minh rằng việc đến muộn không phải là lỗi của mình.

Dưới đây là một số lý do phổ biến khiến bạn đến muộn:

  • 電車 が 遅 れ て ・ ・ ・Densha ga okurete… Chuyến tàu đã/ bị trễ nên…
  • 渋 滞 で ・ ・ ・Juutai de… Đã/ đang tắc đường…

Ví dụ:

  • すみません 、渋滞で、十分遅れそうです。
    Sumimasen, juutaide juppun okureso desu.
    > Xin lỗi, vì đang tắc đường nên có thể tôi sẽ đến muộn 10 phút.
     
  • す み ま せ ん 、 会議 が 伸びてしまって、 少 し 遅 れ ま す。
    Sumimasen, kaigi ga nobiteshimatte sukoshi okuremasu.
    > Xin lỗi, cuộc họp đã không kết thúc đúng giờ và tôi sẽ đến muộn một chút.

Còn rất nhiều điều hay ho về tiếng Nhật đang chờ bạn khám phá, cùng Kaizen thử sức ngôn ngữ thú vị này với Khóa học thử tiếng Nhật 2 tuần + 1 tháng chính thức hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé! Xem chi tiết và cách thức đăng ký tại đây: https://tinyurl.com/4rhpaj74

Lưu ý xíu nè:
- Bạn phải tham gia lớp miễn phí 2 tuần, sau khi kết thúc lớp 2 tuần sẽ tuỳ nguyện vọng và đánh giá của giáo viên để tham gia lớp khoá chính thức 1 tháng 0đ tiếp theo.
- Đối với những bạn đã hoàn tất lớp 2 tuần miễn phí, bạn vẫn có thể đăng ký để được tư vấn và xét duyệt tham gia.
- Chương trình không áp dụng đồng thời với các chương trình ưu đãi khác (nếu có) và không bao gồm Kỹ sư.

scroll top