NIKKI PROJECT 7
Số 7: Đã thử vào quán mới
【~てみた】 Dùng để diễn đạt đã làm thử việc gì đó đầu tiên vì muốn biết xem điều đó thế nào
Ví dụ:
1.昨日、冷やしラーメンを食べてみた。
Hôm qua đã ăn thử mì lạnh.
2.地元の国際交流会で日本語スピーチテストに出てみた。
Tại buổi giao lưu quốc tế ở địa phương tôi đã tham gia thử cuộc thi hùng biện tiếng Nhật.
3.今朝、新しい春のジャケットを着てみた。
Sáng nay tôi đã bận thử áo khoác mới cho mùa xuân.
【Giải thích】
「~てみた」diễn đạt ý nghĩa thử làm để biết được việc gì đó khi làm lần đầu tiên.
Ở VD 1 nếu viết là 「冷やしラーメンを食べた」 (Đã ăn mì lạnh) thì chỉ lưu lại được hành động “Đã ăn” chứ không biết được mình đã ăn với cảm giác như thế nào. Vì vậy, nếu ở đây sử dụng 【みた】 với động từ thể テ thì sẽ diễn đạt được ý nghĩa rằng “Đã ăn thử để biết xem là mì lạnh là món ăn như thế nào”. Nếu viết như vậy thì sẽ hiểu được rằng mình đã ăn với sự tò mò, quan tâm xem mì lạnh có vị thế nào, có ngon không.
Cấu trúc 「~てみた」 có mang kèm theo cảm xúc tò mò, quan tâm, kỳ vọng về một sự vật, sự việc nào đó. Trong cuộc sống tại Nhật Bản chắc chắn các bạn sẽ có rất nhiều những trải nghiêm mới nên hãy nhất định sử dụng cấu trúc này để viết nhật ký nhé.
Khi dùng 「~てみた」 ghi lại trong nhật ký, thường sau đó bạn sẽ đi kèm là diễn đạt kết quả của hành động đó phải không? Mình sẽ cùng học cách diễn đạt này ở số sau nhé.
野球をやってみた
スキーをやってみた
生け花をやってみた
書道をやってみた
茶道をやってみた
お寿司を食べてみた
新しいレストランに行ってみた
動物園に行ってみた
電子辞書を使ってみた
電車/バスに乗ってみた テストの過去問を解いてみた 着物を着てみた |
Thử chơi bóng chày
Thử đi trượt tuyết
Thử cắm hoa Ikebana
Thử viết thư đạo
Thử làm trà đạo
Thử ăn món sushi
Thử đi đến nhà hàng mới
Thử đi đến sở thú
Thử sử dụng kim từ điển
Thử đi xe buýt/ xe điện
Thử làm đề thi cũ Thử mặc kimono |
Câu văn nhật ký mẫu
今日、N2の過去問を解いてみた。本当に難しかったので、もっと勉強しないといけないと感じました。 Hôm nay mình đã thử giải đề thi tiếng Nhật N2 cũ. Bài thi thật là khó. Mình cảm thấy cần phải học thêm thật nhiều. |