Ví dụ:
1.今週末、東京タワーに行くことにした。
Tôi quyết định đi tháp Tokyo vào cuối tuần này.
2. 新しいテレビを買うことにした。
Tôi quyết định sẽ mua tivi mới.
3. 友達のところには行かないことにした。
Tôi quyết định sẽ không đi đến chỗ bạn.
【Giải thích】
Việc bạn “quyết định” làm là việc trong tương lai. Tuy nhiên, bạn quyết định nó trước khi ghi chép vào Nhật ký của mình nên hãy dùng thể た(~ことにした) để viết nhé.
Trong ví dụ 1, việc bạn quyết định là 「東京タワーに行く」(đi tháp Tokyo). Trong ví dụ 2, việc bạn quyết định là 「新しいテレビを買う」(mua tivi mới). Hãy để kế hoạch, dự định đã được lập ra của bạn ở động từ thể từ điển, và đặt trước 「ことにした」.
Nếu chỉ nói 「週末東京タワーに行く」hay 「新しいテレビを買う」thì chỉ đơn thuần diễn đạt được suy nghĩ mang tính hiện thời của bạn mà thôi. Tuy nhiên, nếu bạn thêm vào sau đó cấu trúc 「ことにした」thì câu văn của bạn sẽ diễn tả được rằng bạn đã quy nghĩ rất kỹ rồi mới đưa ra quyết định đó.
Ngoài ra, 「ことにした」còn được sử dụng trong trường hợp bạn quyết định không làm điều gì đó. Cách dùng này không chỉ đơn giản diễn tả việc bạn quyết định “không đi” nữa, mà nó còn cho thấy rằng sau khi suy nghĩ thì hiện bạn từ bỏ ý định đó. Do đây là quyết định sau khi bạn đã suy nghĩ kỹ, nên câu văn sẽ hay và đầy đủ ý hơn nếu bạn thêm vào phía trước lý do khiến bạn quyết định điều đó.
Ví dụ :
1. 再来週、ベトナムに帰るから、今週末東京タワーに行くことにした。
Tuần sau nữa tôi về Việt Nam rồi, nên tôi quyết định cuối tuần này sẽ đi tháp Tokyo.
2. 友達の寮に入れないから、友達のところには行かないことにした。
Vì không thể vào ký túc xá chỗ bạn tôi, nên tôi quyết định không đến chỗ bạn nữa.
Thêm 「から」vào sau vế chỉ nguyên nhân - trạng thái, tiếp theo là vế chỉ sự quyết định của bạn, như vậy câu văn của bạn sẽ diễn đạt rõ ràng ý “nguyên nhân → quyết tâm”.
Trong trường hợp bạn không làm điều đó mà nhờ ai đó làm thì hãy sử dụng cấu trúc 「~てもらう」( Nikki Project số 16 ) để nói bạn quyết định nhờ ai đó làm gì cho bạn 「~てもらうことにした」. Bạn hãy tham khảo thêm phần Mở rộng diễn đạt dưới đây nhé
【Mở rộng diễn đạt】
日本語能力試験に受けることにした Tôi quyết định tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật. |
週末はゆっくり過ごすことにした Tôi quyết định sẽ thong thả nghỉ ngơi vào cuối tuần. |
長い髪を切ることにした Tôi quyết định sẽ cắt mái tóc dài. |
毎朝ジョギングすることにした Tôi quyết định hàng sáng sẽ chạy bộ. |
日本語教室に行くことにした Tôi quyết định đi đến lớp học tiếng Nhật. |
私達は午後1時に東京駅で会うことにした Chúng tôi quyết định gặp nhau lúc 1 giờ tại ga Tokyo. |
毎日、食事日記をつけることにした Tôi quyết định ghi Nhật ký ăn uống hàng ngày. |
彼女に日本語を教えてもらうことにした Tôi quyết định nhờ cô ấy dạy tiếng Nhật cho tôi. |
お菓子は食べないことにした Tôi quyết định không ăn bánh kẹo nữa. |
太ったから、毎日ダイエットすることにした Vì béo, nên tôi quyết định ăn kiêng hàng ngày. |
彼に家族にお金を送ってもらうことにした Tôi quyết định nhờ anh ấy gửi tiền về cho gia đình. |
彼女のところに行かないことにした Tôi quyết định không đến chỗ cô ấy nữa. |
Câu văn Nhật ký mẫu
昨日、社長に日本語が下手になったと言われたから、来週の土曜日から日本語教室に行くことにした。 Hôm qua, tôi bị Giám đốc nói rằng tiếng Nhật ngày càng kém đi, vì vậy tôi quyết định từ thứ 7 tuần sau sẽ đến lớp học tiếng Nhật. |